Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2011

Trao đổi nucleic acid


Chương 12
Trao đổi nucleic acid


12.1. Sự phân giải nucleic acid
12.1.1. Thủy phân nucleic acid can dien tu
Sự thủy phân nucleic acid thành mononucleotide được xúc tác bởi
các enzmie thủy phân tương ứng.
DNA nhờ desoxyribonuclease xúc tác biến đổi thành các
desoxyribonucleotide còn RNA do các ribonuclease xúc tác sẽ bị phân giải
thành các ribonucleotide.
12.1.2. Phân giải mononucleotide
Mononucleotide bị phân giải bởi tác dụng của các phosphatase hoặc
nucleotidase tạo nên các nucleoside và H3PO4. Các nucleoside lại tiếp tục
bị thủy phân bởi các nucleosidase để tạo base nitơ và pentose.
Các sản phẩm của quá trình phân giải trên tiếp tục biến đổi
- H3PO4 tham gia vào các quá trình trao đổi saccharide hay các quá
trình trao đổi chất khác.
- Base Nitơ tiếp tục bị phân giải tạo các sản phẩm tham gia vào quá
trình trao đổi chất của tế bào.
12.1.3. Phân giải base purine
Adenine và guanine biến đổi thành xanthine, từ xanthine qua một số
phản ứng tiếp theo để tạo sản phẩm cuối cùng là ure và glyoxylic acid.




Adenine


(1)



Xanthin



(2)



Guanine

(3)

Allantoic acid

(4)


Ure +glyoxylic acid

Phản ứng 1 và 2 do enzime desaminase xúc tác, phản ứng 3 do
xanthineoxydase và phản ứng 4 do allantoicase xúc tác.

 

 

 

 





205



12.1.4. Phân giải base pyrimidine
Các base pyrimidine bị phân giải tạo nên sản phẩm cuối cùng là
NH3, CO2, β.amino isobutyric acid và alanine.


Cytosine



H2O



NH3


Uracil


Dihydro Uracil

NADPH2 NADP



H2O + alanine


CO2 + NH3


Thymine


Dihydro Thymine


NH3+CO2+ β.aminoisobutyric acid

NADPH2 NADP

H2O


CO2, NH3 tạo ra trong các quá trình biến đổi trên được thải ra ngoài,
còn alanine và β.aminoisobutyric acid tiếp tục biến đổi như các amino
acid khác.
12.2. Sinh tổng hợp nucleotide purine
Gốc purine được tạo ra từ nhiều thành phần khác nhau: CO2,
aspartic acid, glycine, formate, glutamine.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét