Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2011

Các enzyme xúc tác giống như ở chu trình trước

Các enzyme xúc tác giống như ở chu trình trước
* Đối với acid béo không no.can dien tu

 

 

 

 

 







179


Với acid béo không no, quá trình phân giải xảy ra tùy vị trí nối đôi.
- Nếu vị trí nối đôi đúng vào vị trí â thì quá trình xảy ra giống như đối với
acid béo no nhưng không xảy ra phản ứng 2.
- Nếu vị trí nối đôi ở vị trí khác thì trước khi phân giải, acid béo không no
bị khử để thành acid béo no tương ứng rồi tiếp tục phân giải theo con
đường â.oxi hóa.


Acid béo không no


FADH2




FAD

Acid béo no

10.1.2.2. á.oxi hóa
Phương thức á.oxi hóa là sự phân giải acid béo xảy ra tại vị trí Cá,
mỗi lần phân giải mạch C bị cắt ngắn đi 1 nguyên tử C và tạo ra CO2.


3

2

1


R – CH2 – CH2 - COOH

H2O2



CO2


3

2

R – CH2 – CHO

NAD



NADH2



3


2

R – CH2 – COOH

 

 

 

 







180


10.1.3. Phân giải glycerin
Sau khi giải phóng khỏi lipid đơn giản, glycerin tiếp tục được biến
đổi bằng nhiều cách để tạo nên các sản phẩm khác nhau



CH2OH



ATP



ADP


CH2OH



NAD



NADH2


CHO

CHOH

CH2OH

Glycerin

CHOH

CH2O P

Glycerol-P

CHOH

CH2OP
Aldehyde phospho
glycerol (ALPG)


Từ ALPG biến đổi thành pyruvic acid như trong quá trình đường
phân, sau đó pyruvic acid bị phân giải tiếp thông qua chu trình Krebs để
tạo CO2 và H2O.
Như vậy sự phân giải glycerin xảy ra qua quá trình đường phân và
qua chu trình Krebs để tạo sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. Năng
lượng giải phóng trong quá trình phân giải này được dùng để tổng hợp
ATP cung cấp cho các họat động sống của tế bào.
10.1.4. Phân giải glycero phospho lipide
Các glycero phospholipide bị phân giải qua nhiều giai đoạn tạo ra
nhiều sản phẩm trung gian tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất. Quá
trình phân giải này do nhiều enzyme thủy phân xúc tác.
- Phospholipase A1 thuỷ phân liên kết giữa glycerin và acid béo
thứ nhất.
- Phospholipase A2 thủy phân liên kết giữa glycerin và acid béo
thứ hai.
- Phospholipasse B thủy phân cả hai loại liên kết trên.
- Phospholipase C thủy phân liên kết giữa glycerin và H3PO4.
- Phospholipase D thủy phân liên kết giữa H3PO4 với choline,
ethanolamine hay serine.
Phối hợp tác dụng của tất cả các loại enzyme nói trên, phân tử
glycero phospholipid sẽ bị phân giải thành glycerin, acid béo, H3PO4
choline (hay ethanolamine, serine)

 

 







181



A1


R1CO


A2

O – CH2

R2CO

O – CH

O


H2 C O

C

P

D

CH2 – CH2 N – (CH3)3


OH


10.2. Tổng hợp lipid
10.2.1. Tổng hợp acid béo
Acid béo được tổng hợp từ acetyl-CoA. Sự tổng hợp acid béo no
và không no ở giai đoạn đầu giống nhau. Trước hết acid béo no được tổng
hợp sau đó hình thành acid béo không no bằng cách oxi hóa các acid béo
tương ứng.
Quá trình tổng hợp acid béo từ acetyl-CoA xảy ra ngược với quá
trình β.oxi hóa. Từ các acetyl-CoA được nối dần lại với nhau thành chuỗi
trung bình rồi dẫn đến việc tạo thành Stearic acid (có 18C) là loại acid
béo no chủ yếu của các mô. Từ Stearic acid có thể tiếp tục kéo dài thêm
chuỗi carbon tạo nên các acid béo có mạch C dài hơn.
Trước hết từ acetyl-CoA và CO2 kết hợp với nhau để tạo nên
malonyl-CoA. Quá trình này được xúc tác bởi acetyl-CoA-carboxylase.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét